Đất phi nông nghiệp là gì?

Bạn phải dễ dàng hiểu được khái niệm đất nông nghiệp đang canh tác. Vậy đất phi nông nghiệp là gì? Các tính năng của đất này là gì? Bài viết dưới đây Viet Nam Property sẽ cung cấp một số thông tin hữu ích giúp bạn trả lời câu hỏi trên.

Đất phi nông nghiệp là gì?

Đất phi nông nghiệp là gì?

Đất phi nông nghiệp là gì? Là đất sử dụng không phải với mục đích nông nghiệp như đất rừng sản xuất, đất trồng cây lâu năm, đất rừng phòng hộ, đất rừng chuyên dùng, đất rừng, đất nông nghiệp, đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn, khu đô thị và các loại đất khác các loại đất sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp. Theo luật Đất đai 2013 quy định các nhóm đất sau:

  • Đất nông nghiệp.
  • Đất phi nông nghiệp.
  • Đất chưa sử dụng.

Trường hợp đất phi nông nghiệp là đất chưa sử dụng vào mục đích nông nghiệp, bao gồm nhiều loại đất khác nhau.

Các loại đất phi nông nghiệp

Sử dụng đúng đất phi nông nghiệp sẽ tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho tiềm năng phát triển kinh tế – xã hội của đất nước. Luật Đất đai 2013 quy định rõ ràng cũng được chia thành nhiều loại đất khác nhau tùy thuộc vào việc sử dụng đất. Thứ nhất, đất phi nông nghiệp gồm các loại sau:

  • Đất ở bao gồm các loại đất tại nông thôn và đô thị.
  • Đất xây dựng trụ sở làm việc, xây dựng công trình sự nghiệp.
  • Đất quốc phòng, an ninh.
  • Sản xuất phi nông nghiệp và đất trồng trọt.
  • Đất sử dụng vào các mục đích công cộng.
  • Đất cho các cơ sở tôn giáo và giáo phái.
  • Nghĩa trang mặt đất, nghĩa trang, nhà tang lễ, lò hỏa táng.
  • Đất sông, ngòi, rạch,  kênh, suối và mặt nước chuyên dùng.

Đất phi nông nghiệp là gì?

Nhà nước tạo điều kiện cho tổ chức kinh tế, hộ gia đình và tư nhân thuê đất ven suối, ven sông, kênh, rạch để sử dụng với mục đích phát triển kinh tế và thu phí thuê đất hàng năm. Hàng năm, Nhà nước cho thuê đất ở sông, kênh, rạch, suối và thu tiền thuê đất của các công ty nước ngoài của Việt Nam và nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư nuôi trồng thủy sản. Điều này góp phần tạo ra nguồn thu nhập tuyệt vời cho Việt Nam và thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài, nhằm thúc đẩy tiềm năng phát triển kinh tế cùng với việc giao lưu văn hóa giữa các nước.

Cuối cùng là các loại đất phi nông nghiệp khác, bao gồm đất làm lán, nhà nghỉ, trang trại dành cho người lao động trong các cơ sở sản xuất; nhà lưu giữ cây nông nghiệp, đất xây dựng kho tàng, thuốc bảo vệ thực vật, máy móc, phân bón, công cụ sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không có mục đích kinh doanh. gắn liền với đất thổ cư.

Khi nào đất phi nông nghiệp có thể chuyển sang đất ở?

Khi chúng ta nói về việc chuyển đổi đất phi nông nghiệp sang đất ở, chúng ta đang thực sự nói về việc chuyển đất phi nông nghiệp từ đất không phải là đất ở sang đất ở.

Phù hợp với điểm đ khoản 2 Điều 57 Luật Đất đai 2013, việc chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở thành đất ở phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép. Nói cách khác, việc chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở chỉ được thực hiện khi có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (hộ gia đình, cá nhân muốn chuyển mục đích sử dụng đất phải có giấy phép chuyển mục đích sử dụng đất quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện). Tổ chức muốn chuyển nhượng phải có quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất).

Khi nào được chuyển sang đất ở?

Tham khảo thêm: Hợp đồng góp vốn mua đất

Hồ sơ, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất ở

Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ.

Hộ gia đình, nhân khẩu muốn chuyển mục đích sử dụng phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn xin phép để chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Giấy chứng nhận (Sổ hồng hoặc Sổ đỏ).

Bước 2. Gửi và nhận tài liệu

– Nơi nộp hồ sơ:

  • Cách 1: Nộp hồ sơ tại một ô tại Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất.
  • Cách 2: Trường hợp không có bộ phận một cửa thì gửi trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất.

– Tiếp nhận hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ đầy đủ, bộ phận tiếp nhận ghi vào sổ hồ sơ và chuyển giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn.

Bước 3. Giải quyết khiếu nại

Ở giai đoạn này, người dân nên nhớ trách nhiệm quan trọng nhất của mình là nộp tiền sử dụng đất mà cơ quan thuế đã báo cáo.

Bước 4. Trả kết quả

  • Thời hạn giải quyết: không kéo dài quá 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các đô thị miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế – xã hội.
  • Thời gian nêu trên không bao gồm thời gian nghỉ theo quy định của pháp luật vào các ngày nghỉ lễ; không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

Có thể bạn quan tâm: Thuế phi nông nghiệp là gì?

Cách tính phí đất phi nông nghiệp là gì?

Khi chuyển mục đích sử dụng đất, điều quan trọng nhất là bạn phải nộp bao nhiêu tiền. Việc tính tiền sử dụng đất khá phức tạp và hầu hết mọi người đều không thể tự mình tính được số tiền chính xác.

Phù hợp với điểm c khoản 2 Điều 2. 5 Nghị định 45/2014 / NĐ-CP thì tiền sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp sang đất ở được tính như sau:

Trường hợp 1

Đang sử dụng đất phi nông nghiệp và đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ổn định lâu dài trước ngày 01/07/2004 nhưng không được Nhà nước giao đất, cho thuê đất khi chuyển mục đích sử dụng. Đối với đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

Trường hợp 2

Đang sử dụng đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà chuyển sang đất ở thì mức nộp như sau:Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp đối với mục đích sử dụng đất còn lại tại thời điểm Nhà nước có quyết định chuyển mục đích sử dụng của cơ quan có thẩm quyền

Rate this post

    Phòng kinh doanh dự án & chăm sóc khách hàng

    Quý khách vui lòng để lại thông tin

    Bộ phận kinh doanh Viet Nam Prpoperty sẽ liên hệ ngay!




    Các bài viết mới nhất